?? xu?t 18 ?ng d?ng b?n c tr ch?i

Bệnh viện Đa khoa huyện Quảng Ninh

//chywh.com


Lựa chọn kháng sinh trong điều tr?bệnh lý d?dày tá tràng do Helicobacter pylori

Lựa chọn kháng sinh trong điều tr?bệnh lý d?dày tá tràng do Helicobacter pylori
Vi khuẩn Helicobacter pylori (H.p) t?lâu đã được phát hiện sống tại lớp nhày ngay sát lớp biểu mô niêm mạc d?dày. 60-90 % loét d?dày tá tràng là do H.p. T?năm 2005 t?chức y t?th?giới chính thức xếp H.p là nguyên nhân gây ra ung thư d?dày.
ĐẠI CƯƠNG
Vi khuẩn Helicobacter pylori (H.p) t?lâu đã được phát hiện sống tại lớp nhày ngay sát lớp biểu mô niêm mạc d?dày. 60-90 % loét d?dày tá tràng là do H.p. T?năm 2005 t?chức y t?th?giới chính thức xếp H.p là nguyên nhân gây ra ung thư d?dày. Vi khuẩn H.p còn gây ra một s?bệnh khác tại d?dày như chứng khó tiêu chức năng. Ngoài ra H.p còn gây bệnh tại ngoài cơ quan tiêu hóa: như bệnh giảm tiểu cầu tiên phát.
Trên vi trường biểu mô b?mặt và lõm với đ?phóng đại cao cho thấy rất nhiều vi khuẩn Helicobacter pylori nằm trên b?mặt t?bào (mũi tên). Ảnh: Robert Odze, MD.
Trên vi trường biểu mô b?mặt và lõm với đ?phóng đại cao cho thấy rất nhiều vi khuẩn Helicobacter pylori nằm trên b?mặt t?bào (mũi tên). Ảnh: Robert Odze, MD.
CH?ĐỊNH DIỆT H.P TRONG BỆNH D?DÀY TÁ TRÀNG
?Có nhiễm H.p gây ra các bệnh lý d?dày tá tràng:
+ Loét d?dày.
+ Loét hành tá tràng.
+ Chứng khó tiêu chức năng.
+ Ung thư d?dày đã phẫu thuật hoặc cắt bớt niêm mạc.
?D?phòng ung thư d?dày:
+ Những người có b? m? anh em ruột b?ung thư d?dày.
+ Khối u d?dày: adenoma, polyp tăng sản đã cắt.
+ Viêm teo toàn b?niêm mạc d?dày.
+ Viêm teo lan hết toàn b?niêm mạc thân v?d?dày.
+ Người có nhiễm H.p mà quá lo lắng v?nbsp;H.p gây ung thư d?dày.
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN NHIỄM H.P
?Test nhanh urease: Khi nội soi, đ?nhạy > 98% và đ?đặc hiệu 99%.
?Test th? S?dụng cacbon phóng x?C13, đ?nhạy 95% và đ?đặc hiệu 96%.
?Nuôi cấy.
?Mô bệnh học: Đ?nhạy > 95% và đ?đặc hiệu >95%.
?Kháng th?kháng H.p trong huyết thanh.
?Xét nghiệm tìm kháng nguyên H.p trong phân.
?Trong thực tiễn lâm sàng ch?dùng test nhanh urease và test th?đ?chẩn đoán và theo dõi điều tr?nhiễm H.p. Nuôi cấy vi khuẩn dùng đ?làm kháng sinh đ?trong trường hợp kháng kháng sinh.
ĐIỀU TR?/strong>
a) Nguyên tắc
?Cần bắt buộc làm xét nghiệm H.p trước.
?S?dụng kháng sinh đường uống, không dùng kháng sinh đường tiêm.
?Phải điều tr?phối hợp thuốc giảm tiết acid với ít nhất 2 loại kháng sinh.
?Không dùng một loại kháng sinh đơn thuần.
b) Phác đ?nbsp;lựa chọn đầu tiên: Ch??nơi kháng clarithromycin < 20%. Khi dùng 14 ngày hiệu qu?hơn 7 ngày:
?Thuốc ức ch?bơm proton (PPI) và 2 trong 3 kháng sinh:
+ Clarithromycin 500 mg x 2 lần/ngày.
+ Amoxicilin 1000 mg x 2 lần/ngày.
+ Metronidazol 500 mg x 2 lần/ngày.
c) Phác đ?nbsp;4 thuốc thay th?/em>: Khi có kháng kháng sinh hoặc tại vùng có t?l?kháng clarithromycin trên 20%, dùng 14 ngày bao gồm:

 
 Thuốc ức ch?bơm proton (PPI).
?Colloidal bismuth subsalicylat/subcitrat 120 mg x 4 lần/ngày.
?Hoặc thay PPI+ bismuth bằng RBC (ranitidin bismuth citrat).
?Metronidazol 500 mg x 2 lần/ngày.
?Tetracyclin 1000 mg x 2 lần/ngày.
Nếu không có Bismuth có th?dùng phác đ?nbsp;k?nbsp;tiếp hoặc phác đ?nbsp;3 kháng sinh:
?Phác đ?3 kháng sinh dùng 14 ngày:
+ PPI.
+ Clarithromycin 500 mg x 2 lần/ngày.
+ Amoxicilin 1000 mg x 2 lần/ngày.
+ Metronidazol 500 mg x 2 lần/ngày.
?Phác đ?k?tiếp:
+ 5 ?7 ngày PPI + amoxicilin 500mg x 2 viên x 2 lần/ngày.
+ Tiếp theo PPI + clarithromycin + metronidazol hoặc tinidazol trong 5 ?7 ngày.
Trong trường hợp H.p vẫn kháng thuốc có th?dùng phác đ?nbsp;thay th?nbsp;sau dùng 14 ngày:
?PPI.
?Levofloxacin 500mg x 1 viên x 1 lần/ngày.
?Amoxicilin 500mg x 2 viên x 2 lần/ngày.
d) Trường hợp các phác đ?nbsp;trên không hiệu qu?nbsp;cần nuôi cấy vi khuẩn và làm kháng sinh đ?
T?VIẾT TẮT TRONG BÀI
H.p: Heliobacter pylori
PPI: Proton pump inhibitor (Thuốc ức ch?bơm proton)
RBC: Ranitidin bismuth citrate
TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. P Malfertheiner, F Megraud, C O’Morain, F Bazzoli, E El-Omar, D Graham, R Hunt, T Rokkas, N Vakil,E J Kuipers, The European Helicobacter Study Group (EHSG). Current concepts in the management of Helicobacter pylori infection: the Maastricht III Consensus Report. Gut 2007;56:772?81.
  2. Peter Malfertheiner, Francis Megraud, Colm A O’Morain, John Atherton, Anthony T R Axon, Franco Bazzoli, Gian Franco Gensini, Javier P Gisbert, David Y Graham,Theodore Rokkas,Emad M El-Omar, Ernst J Kuipers, The European Helicobacter Study Group (EHSG). Management of Helicobacter pylori infection the Maastricht IV/Florence Consensus Report. Gut 2012;61:646 -664.
  3. Wenming Wu, Yunsheng Yang, and Gang Sun. Review Article: Recent Insights into Antibiotic Resistance in Helicobacter pylori Eradication. Gastroenterology Research and Practice, Volume 2012 (2012).

Tác gi?bài viết: B?Y t?| DIỆT HELICOBACTER PYLORI TRONG BỆNH LÝ D?DÀY TÁ TRÀNG

Nguồn tin: Tổ thông tin Khoa Dược

Bạn đã không s?dụng Site, Bấm vào đây đ?duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian ch? 60 giây